Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Chương 1 - Nguyên lí bảo hiểm, Summaries of Finance

Vở ghi chương 1 nguyên lí bảo hiểm

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 06/17/2025

linh-nguyen-khanh-20
linh-nguyen-khanh-20 🇬🇧

1 document

1 / 6

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Tổng quan về bảo hiểm
BTVN 24/03: Hãy so sánh bảo hiểm với xổ số
I) Nguồn gốc của bảo hiểm
1) Rủi ro
- Rủi ro: bất ngờ, khách quan, không lường trước được
- Là khả năng xảy ra một kết quả có lợi hay không có lợi từ mối nguy hiểm hiện hữu
- Rủi ro là một điều kiện trong đó khả năng một sự bất lợi sẽ xuất hiện so với dụ đoán khi
có biến cố xảy ra
- Nguyên nhân: thiên tai, con người, KHKT và CN,…
- Hậu quả: ảnh hưởng đến con người, xã hội, sx, kdoanh
2) Phân loại
- Rủi ro đầu cơ: có thể mang lại lợi nhuận (cùng lắm là hoà vốn
VD: cổ phiếu: giá cả là rủi ro, tăng giá thì lời, ngang giá hay xuống giá là lỗ
- Rủi ro thuần tuý: không mang lại lợi nhuận
- Rủi ro cơ bản: hậu quả ảnh hưởng đến số đông mọi người
+ Có xu hướng thảm hoạ
- Rủi ro riêng biệt: hậu quả ảnh hưởng đến riêng biệt từng người
- Rủi ro tài chính: đo được bằng tiền
- Rủi ro phi tài chính: không đo được bằng tiền
*) Góc nhìn bảo hiểm
- Rủi ro được bảo hiểm: ngẫu nhiên, bất ngờ; có quyền lợi bảo hiểm; không đi ngược với
quy định chung
+ Rủi ro thuần tuý
+ Rủi ro riêng biệt
+ Rủi ro tài chính
- Rủi ro không được bảo hiểm: cố ý xảy ra, trái với luật; không phù hợp với đạo đức xã hội
3) Ý nghĩa
Rủi ro được, không được bảo hiểm
pf3
pf4
pf5

Partial preview of the text

Download Chương 1 - Nguyên lí bảo hiểm and more Summaries Finance in PDF only on Docsity!

Tổng quan về bảo hiểm

BTVN 24/03: Hãy so sánh bảo hiểm với xổ số I) Nguồn gốc của bảo hiểm

  1. Rủi ro
  • Rủi ro: bất ngờ, khách quan, không lường trước được
  • Là khả năng xảy ra một kết quả có lợi hay không có lợi từ mối nguy hiểm hiện hữu
  • Rủi ro là một điều kiện trong đó khả năng một sự bất lợi sẽ xuất hiện so với dụ đoán khi có biến cố xảy ra
  • Nguyên nhân: thiên tai, con người, KHKT và CN,…
  • Hậu quả: ảnh hưởng đến con người, xã hội, sx, kdoanh
  1. Phân loại 
  • Rủi ro đầu cơ: có thể mang lại lợi nhuận (cùng lắm là hoà vốn VD: cổ phiếu: giá cả là rủi ro, tăng giá thì lời, ngang giá hay xuống giá là lỗ
  • Rủi ro thuần tuý: không mang lại lợi nhuận 
  • Rủi ro cơ bản: hậu quả ảnh hưởng đến số đông mọi người
  • Có xu hướng thảm hoạ
  • Rủi ro riêng biệt: hậu quả ảnh hưởng đến riêng biệt từng người 
  • Rủi ro tài chính: đo được bằng tiền
  • Rủi ro phi tài chính: không đo được bằng tiền *) Góc nhìn bảo hiểm
  • Rủi ro được bảo hiểm: ngẫu nhiên, bất ngờ; có quyền lợi bảo hiểm; không đi ngược với quy định chung
  • Rủi ro thuần tuý
  • Rủi ro riêng biệt
  • Rủi ro tài chính
  • Rủi ro không được bảo hiểm: cố ý xảy ra, trái với luật; không phù hợp với đạo đức xã hội
  1. Ý nghĩa  Rủi ro được, không được bảo hiểm
  • Rủi ro hoả hoạn
  • Rủi ro tai nạn….  Đối tượng được bảo hiểm
  • Một toà nhà
  • Một trách nhiệm II) Đánh giá và quản lý rủi ro
  1. Đánh giá rủi ro  Tiêu chí đánh giá rủi ro, nguy cơ, hiểm hoạ và các mức độ rủi ro
  • Nguy cơ, hiểm hoạ của rủi ro
  • Hiểm hoạ: nguyên nhân phát sinh tổn thất
  • Nguy cơ: yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của rủi ro ( nguy cơ về vật chất; nguy cơ về tinh thần) VD: một nhà mái lá bị bắt lửa dẫn đến hoả hoạn nguy cơ hiểm hoạ rủi ro
  1. Mức độ rủi ro  Tần suất  Mức độ nghiêm trọng (Hậu quả ntn?) Xảy ra thường xuyên  rủi ro thấp Tam giác Henrich: thể hiện mối quan hệ giữa mức độ nghiêm trọng và tần suất xảy ra

Góc độ quản lý rủi ro: là cơ chế chuyển giao rủi ro (đặc trưng nhất, phản ánh được bản chất)  Góc độ doanh nghiệp bảo hiểm : doanh nghiệp bồi thường trên cơ sở phân chia tổn thất  Bảo hiểm là sự chia nhỏ tổn thất của một số ít người cho nhiều người cùng có khả năng gặp rủi ro tương tự bằng cách thu của họ một khoản tiền (gọi là phí bảo hiểm) để hình thành nên quỹ tài chính bảo hiểm. Từ quỹ đó bồi thường những thiệt hại tài chính mà họ phải gánh chịu do rủi ro được bảo hiểm gây ra.

  1. Đối tượng bảo hiểm/ được bảo hiểm
  • Là đối tượng bảo hiểm hướng tới bảo vệ
  • Đối tượng bảo hiểm:
    • Tài sản
    • Con người ( cơ thể, từng bộ phận, sức khoẻ, tính mạng)
    • Trách nhiệm dân sự Không có trách nhiệm hình sự vì hình sự không có chuyển giao nên không thể bảo hiểm
  • Đối tượng tham gia bảo hiểm: các cá nhân, tổ chức đứng ra ký kết và đóng phí bảo hiểm
  • Đối tượng thụ hưởng bảo hiểm: các cá nhân, tổ chức được nhận quyền lợi khi đối tượng bảo hiểm gặp sự kiện bảo hiểm
  1. Phạm vi bảo hiểm
  • Là phạm vi giới hạn những rủi ro, loại tổn thất và chi phí phát sinh mà theo đó người bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm (đối tượng bảo hiểm rơi vào 1 phạm vi nào đó thì đối tượng thụ hưởng sẽ được nhận tiền)
  • Loại trừ bảo hiểm: là loại trừ các rủi ro, tổn thất và chi phí mà theo đó người bảo hiểm không chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra Hợp đồng bảo hiểm chỉ định >< bảo hiểm mọi rủi ro (trừ những rủi ro bị loại trừ)
  1. Giá trị bảo hiểm
  • Là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị
  • Thời điểm xác định giá trị bảo hiểm:
  • Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm
  • Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
  • Cách xác định:
  • Giá trị mới
  • Giá trị còn lại theo sổ sách
  • Giá trị định giá lại
  • Giá trị thoả thuận
  1. Số tiền bảo hiểm
  • Là số tiền tối đa mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (= số tiền bồi thường lớn nhất) Số tiền bồi thường thực tế ≤ số tiền bồi thường lớn nhất.  Bảo hiểm trên giá trị Là bảo hiểm tài sản với số tiền bảo hiểm lớn hơn giá thị trường của tài sản đó hoặc tài sản cùng chủng loại tương ứng trên thị trường. nếu bảo hiểm trwn giá trị, khi xảy ra tổn thất, DNBH chỉ bồi thường đúng giá trị của tài sản được bảo hiểm  Bảo hiểm dưới giá trị Là bảo hiểm tài sản với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản đó hoặc tài sản cùng chủng loại tương ứng thị trường. Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường cao nhất chỉ bằng STBH dưới giá trị  Phí bảo hiểm Là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho DNBH theo thời hạn và phươn thức do các bên thoả thuận trong HĐBH  Mức miễn thường Là phần tổn thất và/ hoặc chi phí gây ra nhưng NĐBH phải tự gánh chịu (chỉ áp dụng cho bảo hiểm tài sản)
  • Các loại mức miễn thưởng:
  • Mức miễn thưởng có khấu trừ ( triệt tiêu đi nhược điểm của mức miễn thường)
  • Mức miễn thưởng không có khấu trừ
  • Là động lực giúp người dân bảo vệ tài sản trước khi có rủi ro xảy ra và cũng là động cơ để người khác phá huỷ tài sản khi có rủi ro xảy ra IV) Bản chất của bảo hiểm
  1. Chuyển giao rủi ro
  2. Phân phối lại thu nhập
  3. Dịch vụ tài chính