



















































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
index subject year course author professor
Typology: Study notes
1 / 59
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
7 Trần Thanh Ngân 12/01/2004 221A040336 100% 8 Lưu Thị Nga 02/0202004 221A030460 80% 9 Nguyễn Thị Kim Ngân 19/04/2004 221A040580 100% 10 Nguyễn Ngọc Mai 03/08/2004 221A050583 100% 11 Trương Huỳnh Kim Ngân 31/07/2004 221A050773 100% 12 Trần Thị Quỳnh Như 29/06/2004 221A030068 100% 13 Lâm Ngọc Quỳnh Như 20/01/2004 221A050257 100% 14 Dương Hoàn Thảo Nguyên
15 Tăng Ngọc Linh 27 /05/2004 221A050396 100%
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CTCP Công ty Cổ Phần 3 CT TNHH Công Ty trách nhiệm hữu hạn 4 DV Dịch vụ 5 ĐL Đại lý 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 HĐHTĐT Hợp đồng hợp tác đầu tư 8 VND Việt Nam đồng 9 XK Xuất khẩu 10 NK Nhập khẩu 11 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 12 TNCN Thu nhập cá nhân 13 TMCP Thương mại cổ phần 14 NQ Nghị Quyết 15 ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông 16 VLĐ Vốn lưu động
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên GVHD : VÕ TIẾN LỘC Học hàm/học vị: Thạc sĩ Đơn vị công tác: Bộ môn Tài chính – Ngân hàng, Khoa Kế toán – Tài chính NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN NHÓM … : Trong quá trình thực hiện bài tiểu luận cuối kỳ, sinh viên nhóm … đã thể hiện:
7.2. Nguyên nhân....................................................................................................... 39 Chương 8: một số khuyến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu 2022 – 2024......................................................................................... Chương 9: cách thức triển khai các khuyến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh của ctcp bánh kẹo Hải Châu 2022 – 2024.................................................................................. NHẬT KÝ THỰC HIỆN CỦA NHÓM.............................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................
Công thức áp dụng: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn bánhàng Hàngtồn kho bìnhquân Vòng quay tài sản = Doanhthu thuần Tài sản bìnhquân Năm 2017: Vòng quay hàng tồn kho = 4000 × 70 % 500 = 5,6 vòng/năm. Vòng quay tài sản = 4000 6000 = 0,667 vòng/năm. Năm 2018: Vòng quay hàng tồn kho = 4000 × 75 % 500 = 6 vòng/năm. 1
hoạch cụ thể để cải thiện hiệu quả hoạt động. Thay vào đó, công ty nên tập trung vào cải thiện vòng quay tài sản và hàng tồn kho trước khi sử dụng thêm đòn bẩy tài chính, để tránh rủi ro thanh khoản và gánh nặng tài chính trong tương lai. PHẦN 2: PHÂN TÍCH BCTC CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI CHÂU Chương 1. Giới thiệu khái quát về CTCP Bánh Kẹo Hải Châu. Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu, tiền thân là Nhà máy bánh kẹo Hải Châu được thành lập ngày 02/9/1965, là một trong những Công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất bánh, kẹo, thực phẩm. Sản phẩm lương khô, kem xốp và bột canh của Hải Châu từ lâu đã được ưa chuộng trên hầu hết khắp các miền đất nước và luôn được người tiêu dùng tín nhiệm. Trải qua hơn 50 năm không ngừng nỗ lực để phát triển, đầu tư thiết bị, công nghệ tiên tiến của Châu Âu và Nhật Bản; tạo ra sản phẩm thơm ngon, có giá trị dinh dưỡng cao phục vụ nhu cầu đời sống hiện đại như cookies, cracker, kem xốp, bánh mềm, bánh mỳ, sừng bò, bánh trung thu cao cấp và bánh lava Hồng Kông, nước giải khát và thạch các loại. Công ty đã xác lập quan hệ thương mại trên phạm vi rộng với các tổ chức sản xuất, thương mại trong và ngoài nước như: Pháp, Đức, Hà Lan, Anh, Nhật, Italia, 3 Hình 1. Logo CTCP Bánh kẹo Hải Châu. Hình 2. Hình ảnh CTCP Bánh kẹo Hải Châu.
Indonesia, Đài Loan, Trung Quốc, Singapore,...và kênh phân phối sản phẩm trên toàn quốc với 350 đại lý là đầu mối chiếm thị phần lớn sản phẩm Hải Châu tại các tỉnh thành phố. Chương 2. Phân tích tổng quan BCTC của Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Hải Châu 2021-2023. 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Tăng trưởng mạnh từ 2021 đến 2022: Doanh thu tăng trưởng 20,35% trong năm 2022, cho thấy Hải Châu có thể đã thực hiện thành công chiến lược mở rộng thị trường, tăng sản lượng tiêu thụ hoặc tăng giá bán. Tăng trưởng chậm lại vào năm 2023: Doanh thu cuối kỳ năm 2023 giảm nhẹ so với năm 2022. Điều này có thể do nhiều nguyên nhân, như thị trường bão hòa, áp lực cạnh tranh từ các đối thủ, hoặc ảnh hưởng từ nền kinh tế chung.Tỷ lệ tăng lợi nhuận ròng cao hơn doanh thu: Lợi nhuận ròng tăng trưởng vượt trội (46,08% năm 2022 và 22,46% năm 2023), cao hơn so với mức tăng trưởng doanh thu cùng kỳ. Điều này cho thấy công ty đã tối ưu hóa tốt chi phí sản xuất, vận hành hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận gộp. Ổn định trong tăng lợi nhuận: Mặc dù tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giảm từ 46,08% (2022) xuống 22,46% (2023), mức tăng tuyệt đối vẫn cao hơn (4,95 tỷ VNĐ so với 4, tỷ VNĐ). Tăng trưởng lợi nhuận ròng vượt trội hơn so với tăng trưởng doanh thu qua cả hai giai đoạn 2021-2023. Điều này phản ánh khả năng kiểm soát chi phí hiệu quả và nâng cao giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ. Công ty có thể đối mặt với áp lực cạnh tranh từ các đối thủ trong ngành bánh kẹo (nơi biên lợi nhuận thường không cao) và cần tìm hướng đi để duy trì tăng trưởng doanh thu. 4
2.2. Phân tích tỷ trọng. 2.2.1. Phân tích kết cấu tài sản. 6
Về tài sản ngắn hạn: Tổng tài sản ngắn hạn tăng từ 297 tỷ VNĐ năm 2021 lên 353 tỷ VNĐ năm 2022 (+18.86%) và đạt 367 tỷ VNĐ năm 2023 (+3.97% so với 2022). Chi tiết tài sản ngắn hạn: Tiền và các khoản tương đương tiền: Giảm từ 4 3 tỷ VNĐ năm 2021 xuống 36 tỷ VNĐ năm 2022 (-19.4%), sau đó tăng lên 48 tỷ VNĐ năm 2023 (+33.33% so với 2022). Sự dao động này cho thấy thanh khoản của công ty không ổn định, nhưng năm 2023 cải thiện đáng kể. Phải thu ngắn hạn: Tăng từ 123 tỷ VNĐ năm 2021 lên 202 tỷ VNĐ năm 2022 (64,227%) và tiếp tục tăng lên 228 tỷ ở năm 2023 (12.871% so với 2022). Sự tăng trưởng này cho thấy công ty có nhiều đơn đặt hàng từ các đối tác cho thấy tiềm năng phát triển của họ. Hàng tồn kho: Có dấu hiệu tăng từ 93 tỷ VNĐ năm 2021 96 tỷ VNĐ năm 2022 (3.225%) và giảm xuống còn 75 tỷ VNĐ năm 2023 (- 28 % so với 2022). Sự giảm này ở năm 2023 có thể là do công ty tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn. Tài sản ngắn hạn của công ty tăng chủ yếu nhờ tiền mặt và tương đương tiền, trong khi các khoản phải thu và tồn kho đều giảm. Về tài sản dài hạn: Tổng tài sản dài hạn giảm nhẹ từ 3 70 tỷ VNĐ năm 2021 xuống 328 tỷ VNĐ năm 2022 (-12.804%), tiếp tục giảm còn 308 tỷ VNĐ năm 2023 (-6. 493 % so với 2022). Sự giảm này cho thấy công ty giảm đầu tư hoặc sử dụng hiệu quả hơn tài sản cố định. Chi tiết tài sản dài hạn: Tài sản cố định: Giảm nhẹ từ 3 32 tỷ VNĐ năm 2021 xuống 310 tỷ VNĐ năm 2022 (-7.097%), và tiếp tục giảm xuống 291 tỷ VNĐ năm 2023 (-6. 592 % so với 2022). Điều này có thể do công ty 7
9
Tổng nguồn vốn: 2021: 651 tỷ VNĐ 2022: 681 tỷ VNĐ (+30 tỷ VNĐ, tăng 4.608% so với 2021). 2023: 675 tỷ VNĐ (-6 tỷ VNĐ, giảm -0,88% so với 2022). Nguồn vốn tăng vào năm 2022, chủ yếu do sự gia tăng ở nợ ngắn hạn và lợi nhuận giữ lại. Tuy nhiên, năm 2023 nguồn vốn giảm nhẹ, chủ yếu do giảm nợ dài hạn. Cơ cấu nợ phải trả (I): 2021: 431 tỷ VNĐ. 2022: 458 tỷ VNĐ (+27 tỷ VNĐ, tăng 6.264% so với 2021). 2023: 449 tỷ VNĐ (-9 tỷ VNĐ, giảm -1.965% so với 2022). Nợ ngắn hạn: 2021: 279 tỷ VNĐ. 2022: 331 tỷ VNĐ (+52 tỷ VNĐ, tăng 18.637% so với 2021). 2023: 347 tỷ VNĐ (+16 tỷ VNĐ, tăng 4,83% so với 2022). Nợ ngắn hạn tăng liên tục trong 3 năm, cho thấy công ty phụ thuộc ngày càng nhiều vào vốn vay ngắn hạn để tài trợ cho các hoạt động. Nợ dài hạn: 2021: 151 tỷ VNĐ. 2022: 126 tỷ VNĐ (-25 tỷ VNĐ, giảm -19.841% so với 2021). 2023: 102 tỷ VNĐ (-24 tỷ VNĐ, giảm -19,04% so với 2022). 10