Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

phan tich bao cao tai chinh, Study notes of Marketing Business-to-business (B2B)

index subject year course author professor

Typology: Study notes

2023/2024

Uploaded on 12/14/2024

ngoc-linh-tang
ngoc-linh-tang 🇺🇸

2 documents

1 / 59

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
Tên đề tài Tiều luận:
Thực hành phân tích báo cáo tài chính theo yêu cầu.
Phân tích Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 – 2023 của Công Ty
Cổ Phần Bánh Kẹo Hải Châu đã được kiểm toán.
TP.Hồ Chí Minh, năm 2024
NHÓM : 2
TÊN NT : TĂNG NGỌC LINH
MSSV : 221A050396
MALHP : 241FIN41203
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b

Partial preview of the text

Download phan tich bao cao tai chinh and more Study notes Marketing Business-to-business (B2B) in PDF only on Docsity!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

MÔN HỌC: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

Tên đề tài Tiều luận:

Thực hành phân tích báo cáo tài chính theo yêu cầu.

Phân tích Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 – 2023 của Công Ty

Cổ Phần Bánh Kẹo Hải Châu đã được kiểm toán.

TP.Hồ Chí Minh, năm 2024

NHÓM : 2

TÊN NT : TĂNG NGỌC LINH

MSSV : 221A

MALHP : 241FIN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

Tên đề tài Tiều luận:

Thực hành phân tích báo cáo tài chính theo yêu cầu.

Phân tích Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 – 2023 của Công Ty

Cổ Phần Bánh Kẹo Hải Châu đã được kiểm toán.

TP.Hồ Chí Minh, năm 2024

NHÓM : 2

TÊN NT : TĂNG NGỌC LINH

MSSV : 221A

MALHP : 241FIN

7 Trần Thanh Ngân 12/01/2004 221A040336 100% 8 Lưu Thị Nga 02/0202004 221A030460 80% 9 Nguyễn Thị Kim Ngân 19/04/2004 221A040580 100% 10 Nguyễn Ngọc Mai 03/08/2004 221A050583 100% 11 Trương Huỳnh Kim Ngân 31/07/2004 221A050773 100% 12 Trần Thị Quỳnh Như 29/06/2004 221A030068 100% 13 Lâm Ngọc Quỳnh Như 20/01/2004 221A050257 100% 14 Dương Hoàn Thảo Nguyên

23/06/2004 221A050733 100%

15 Tăng Ngọc Linh 27 /05/2004 221A050396 100%

TP.HCM, ngày ……tháng……năm…….

Giảng viên hướng dẫn

(ký tên, ghi rõ họ tên)

  • TP.Hồ Chí Minh, năm

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CTCP Công ty Cổ Phần 3 CT TNHH Công Ty trách nhiệm hữu hạn 4 DV Dịch vụ 5 ĐL Đại lý 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 HĐHTĐT Hợp đồng hợp tác đầu tư 8 VND Việt Nam đồng 9 XK Xuất khẩu 10 NK Nhập khẩu 11 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 12 TNCN Thu nhập cá nhân 13 TMCP Thương mại cổ phần 14 NQ Nghị Quyết 15 ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông 16 VLĐ Vốn lưu động

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên GVHD : VÕ TIẾN LỘC Học hàm/học vị: Thạc sĩ Đơn vị công tác: Bộ môn Tài chính – Ngân hàng, Khoa Kế toán – Tài chính NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN NHÓM … : Trong quá trình thực hiện bài tiểu luận cuối kỳ, sinh viên nhóm … đã thể hiện:

  1. Thực hiện nội dung tiểu luận:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
  2. Cách trình bày và thuyết trình thể hiện nội dung trước lớp:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
  3. Trả lời phản biện từ GVHD và các bạn sinh viên trong lớp:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt Điểm đánh giá của GVHD (Điểm có thể lẻ 0,5) Bằng số:………………………….Bằng chữ:.................................................................. TP.HCM, ngày ……tháng……năm……. Giảng viên hướng dẫn (ký tên, ghi rõ họ tên)

7.2. Nguyên nhân....................................................................................................... 39 Chương 8: một số khuyến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu 2022 – 2024......................................................................................... Chương 9: cách thức triển khai các khuyến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh của ctcp bánh kẹo Hải Châu 2022 – 2024.................................................................................. NHẬT KÝ THỰC HIỆN CỦA NHÓM.............................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................

PHẦN 1: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO YÊU CẦU

Công thức áp dụng:  Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn bánhàng Hàngtồn kho bìnhquân  Vòng quay tài sản = Doanhthu thuần Tài sản bìnhquân Năm 2017:  Vòng quay hàng tồn kho = 4000 × 70 % 500 = 5,6 vòng/năm.  Vòng quay tài sản = 4000 6000 = 0,667 vòng/năm. Năm 2018:  Vòng quay hàng tồn kho = 4000 × 75 % 500 = 6 vòng/năm. 1

hoạch cụ thể để cải thiện hiệu quả hoạt động. Thay vào đó, công ty nên tập trung vào cải thiện vòng quay tài sản và hàng tồn kho trước khi sử dụng thêm đòn bẩy tài chính, để tránh rủi ro thanh khoản và gánh nặng tài chính trong tương lai. PHẦN 2: PHÂN TÍCH BCTC CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI CHÂU Chương 1. Giới thiệu khái quát về CTCP Bánh Kẹo Hải Châu. Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu, tiền thân là Nhà máy bánh kẹo Hải Châu được thành lập ngày 02/9/1965, là một trong những Công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất bánh, kẹo, thực phẩm. Sản phẩm lương khô, kem xốp và bột canh của Hải Châu từ lâu đã được ưa chuộng trên hầu hết khắp các miền đất nước và luôn được người tiêu dùng tín nhiệm. Trải qua hơn 50 năm không ngừng nỗ lực để phát triển, đầu tư thiết bị, công nghệ tiên tiến của Châu Âu và Nhật Bản; tạo ra sản phẩm thơm ngon, có giá trị dinh dưỡng cao phục vụ nhu cầu đời sống hiện đại như cookies, cracker, kem xốp, bánh mềm, bánh mỳ, sừng bò, bánh trung thu cao cấp và bánh lava Hồng Kông, nước giải khát và thạch các loại. Công ty đã xác lập quan hệ thương mại trên phạm vi rộng với các tổ chức sản xuất, thương mại trong và ngoài nước như: Pháp, Đức, Hà Lan, Anh, Nhật, Italia, 3 Hình 1. Logo CTCP Bánh kẹo Hải Châu. Hình 2. Hình ảnh CTCP Bánh kẹo Hải Châu.

Indonesia, Đài Loan, Trung Quốc, Singapore,...và kênh phân phối sản phẩm trên toàn quốc với 350 đại lý là đầu mối chiếm thị phần lớn sản phẩm Hải Châu tại các tỉnh thành phố. Chương 2. Phân tích tổng quan BCTC của Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Hải Châu 2021-2023. 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Tăng trưởng mạnh từ 2021 đến 2022: Doanh thu tăng trưởng 20,35% trong năm 2022, cho thấy Hải Châu có thể đã thực hiện thành công chiến lược mở rộng thị trường, tăng sản lượng tiêu thụ hoặc tăng giá bán. Tăng trưởng chậm lại vào năm 2023: Doanh thu cuối kỳ năm 2023 giảm nhẹ so với năm 2022. Điều này có thể do nhiều nguyên nhân, như thị trường bão hòa, áp lực cạnh tranh từ các đối thủ, hoặc ảnh hưởng từ nền kinh tế chung.Tỷ lệ tăng lợi nhuận ròng cao hơn doanh thu: Lợi nhuận ròng tăng trưởng vượt trội (46,08% năm 2022 và 22,46% năm 2023), cao hơn so với mức tăng trưởng doanh thu cùng kỳ. Điều này cho thấy công ty đã tối ưu hóa tốt chi phí sản xuất, vận hành hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận gộp. Ổn định trong tăng lợi nhuận: Mặc dù tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giảm từ 46,08% (2022) xuống 22,46% (2023), mức tăng tuyệt đối vẫn cao hơn (4,95 tỷ VNĐ so với 4, tỷ VNĐ). Tăng trưởng lợi nhuận ròng vượt trội hơn so với tăng trưởng doanh thu qua cả hai giai đoạn 2021-2023. Điều này phản ánh khả năng kiểm soát chi phí hiệu quả và nâng cao giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ. Công ty có thể đối mặt với áp lực cạnh tranh từ các đối thủ trong ngành bánh kẹo (nơi biên lợi nhuận thường không cao) và cần tìm hướng đi để duy trì tăng trưởng doanh thu. 4

2.2. Phân tích tỷ trọng. 2.2.1. Phân tích kết cấu tài sản. 6

Về tài sản ngắn hạn: Tổng tài sản ngắn hạn tăng từ 297 tỷ VNĐ năm 2021 lên 353 tỷ VNĐ năm 2022 (+18.86%) và đạt 367 tỷ VNĐ năm 2023 (+3.97% so với 2022). Chi tiết tài sản ngắn hạn: Tiền và các khoản tương đương tiền: Giảm từ 4 3 tỷ VNĐ năm 2021 xuống 36 tỷ VNĐ năm 2022 (-19.4%), sau đó tăng lên 48 tỷ VNĐ năm 2023 (+33.33% so với 2022). Sự dao động này cho thấy thanh khoản của công ty không ổn định, nhưng năm 2023 cải thiện đáng kể. Phải thu ngắn hạn: Tăng từ 123 tỷ VNĐ năm 2021 lên 202 tỷ VNĐ năm 2022 (64,227%) và tiếp tục tăng lên 228 tỷ ở năm 2023 (12.871% so với 2022). Sự tăng trưởng này cho thấy công ty có nhiều đơn đặt hàng từ các đối tác cho thấy tiềm năng phát triển của họ. Hàng tồn kho: Có dấu hiệu tăng từ 93 tỷ VNĐ năm 2021 96 tỷ VNĐ năm 2022 (3.225%) và giảm xuống còn 75 tỷ VNĐ năm 2023 (- 28 % so với 2022). Sự giảm này ở năm 2023 có thể là do công ty tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn. Tài sản ngắn hạn của công ty tăng chủ yếu nhờ tiền mặt và tương đương tiền, trong khi các khoản phải thu và tồn kho đều giảm. Về tài sản dài hạn: Tổng tài sản dài hạn giảm nhẹ từ 3 70 tỷ VNĐ năm 2021 xuống 328 tỷ VNĐ năm 2022 (-12.804%), tiếp tục giảm còn 308 tỷ VNĐ năm 2023 (-6. 493 % so với 2022). Sự giảm này cho thấy công ty giảm đầu tư hoặc sử dụng hiệu quả hơn tài sản cố định. Chi tiết tài sản dài hạn: Tài sản cố định: Giảm nhẹ từ 3 32 tỷ VNĐ năm 2021 xuống 310 tỷ VNĐ năm 2022 (-7.097%), và tiếp tục giảm xuống 291 tỷ VNĐ năm 2023 (-6. 592 % so với 2022). Điều này có thể do công ty 7

9

Tổng nguồn vốn: 2021: 651 tỷ VNĐ 2022: 681 tỷ VNĐ (+30 tỷ VNĐ, tăng 4.608% so với 2021). 2023: 675 tỷ VNĐ (-6 tỷ VNĐ, giảm -0,88% so với 2022). Nguồn vốn tăng vào năm 2022, chủ yếu do sự gia tăng ở nợ ngắn hạn và lợi nhuận giữ lại. Tuy nhiên, năm 2023 nguồn vốn giảm nhẹ, chủ yếu do giảm nợ dài hạn. Cơ cấu nợ phải trả (I): 2021: 431 tỷ VNĐ. 2022: 458 tỷ VNĐ (+27 tỷ VNĐ, tăng 6.264% so với 2021). 2023: 449 tỷ VNĐ (-9 tỷ VNĐ, giảm -1.965% so với 2022). Nợ ngắn hạn: 2021: 279 tỷ VNĐ. 2022: 331 tỷ VNĐ (+52 tỷ VNĐ, tăng 18.637% so với 2021). 2023: 347 tỷ VNĐ (+16 tỷ VNĐ, tăng 4,83% so với 2022). Nợ ngắn hạn tăng liên tục trong 3 năm, cho thấy công ty phụ thuộc ngày càng nhiều vào vốn vay ngắn hạn để tài trợ cho các hoạt động. Nợ dài hạn: 2021: 151 tỷ VNĐ. 2022: 126 tỷ VNĐ (-25 tỷ VNĐ, giảm -19.841% so với 2021). 2023: 102 tỷ VNĐ (-24 tỷ VNĐ, giảm -19,04% so với 2022). 10