Download QTKD NEU TỪ XA MÔN QTKD1 and more Exercises Economics in PDF only on Docsity!
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
- Khẳng định nào dưới đây là đúng: a. Mỗi XN là một DN b. Các DN là các XN hoạt động trong nền kinh tế thị trường (p.7) c. Mọi XN đều phấn đấu tối đa hoá lợi nhuận d. Mọi DN đều có mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
- Trong các nguyên tắc dưới đây nguyên tắc nào thuộc các nhân tố xác định XN không phụ thuộc vào hệ thống kt: a. Nguyên tắc hoàn thành KH b. Nguyên tắc Hq c. Nguyên tắc sở hữu tư nhân về TLSX d. Nguyên tắc cân bằng tài chính
- Hệ thống kt nào cho phép một đơn vị kinh tế có thể tự xây dựng kế hoạch của mình? a. Kinh tế thị trường b. Kt KHH tập trung c. Kt điều khiển bằng NN d. Hệ thống kt TBCN
- Ý kiến nào dưới đây sai? a. Thành viên CTTNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT trong phạm vi số vốn mà họ đóng góp (đúng) b. Thành viên hợp danh của CTHD phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT bằng số vốn họ đóng góp (sai) c. Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của DN bằng toàn bộ TS của mình (đúng) d. Thành viên CTCP phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT bằng số cổ phiếu mà họ mua (đúng)
- Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào sai cho công ty TNHH: a. Được phát hành cổ phiếu khi thiếu vốn(chỉ được phát hành trái phiếu) (p.67) b. Chịu trách nhiệm toàn về tài sản đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. c. Có số thành viên góp vốn không được vượt quá 50 d. Được phép phát hành trái phiếu để tăng vốn kinh doanh.
- Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào sai cho công ty cổ phần: a. Có thể phát hành cổ phiếu khi thiếu vốn (đúng) b. Có thể tự do chào bán phần vốn góp trên thị trường chứng khoán. (đúng) c. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi (sai) d. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đúng)
- Những mệnh đề nào đúng cho công ty cổ phần: a. Có cổ phần ưu đãi biểu quyết
b. Có cổ phần ưu đãi cổ tức c. Có cổ phần ưu đãi hoàn lại d. Các loại cổ phần ưu đãi đều giống nhau
- Hãy khẳng định quan điểm đúng? Thực chất QTKD là:
a. Quản trị MMTB
b. Quản trị con người
c. Quản trị NVL và các TS khác của DN
d. Tổng hợp các HĐ KHH, TC và kiểm tra các hoạt động KD của DN
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp: a. Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình b. Do hai thành viên góp vốn và chịu trách nhiệm bằng số vốn góp của mình c. Do các cổ đông góp vốn và trở thành chủ sở hữu d. Do các doanh nghiệp nước ngoài góp vốn mở doanh nghiệp tại Việt Nam
- Công ty cổ phần có đặc điểm: a. Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình b. Do hai thành viên góp vốn và chịu trách nhiệm bằng số vốn góp của mình c. Do các cổ đông góp vốn và trở thành chủ sở hữu d. Do các doanh nghiệp nước ngoài góp vốn mở doanh nghiệp tại Việt Nam 1 1. Kinh doanh là: a. Hoạt động tạo ra sản phẩm/ dịch vụ cung cấp cho thị trường để kiếm lời b. Hoạt động góp quần áo, thực phẩm, tiền bạc làm từ thiện c. Hoạt động đi du lịch để khám phá thiên nhiên d. Hoạt động nghiên cứu khoa học cơ bản
- Chọn mệnh đề đúng: a. Mục tiêu kinh doanh định hướng hoạt động kinh doanh(p.49) b. Hoạt động kinh doanh định hướng mục tiêu kinh doanh c. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trùng mục tiêu tối đa hóa lợi ích các cổ đông d. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mâu thuẫn với mục tiêu tối đa hóa lợi ích các cổ đông
- Mục đích bao trùm của doanh nghiệp kinh doanh là: a. Tìm kiếm lợi nhuận b. Tạo sản phẩm/dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường c. Đào tạo đội ngũ lao động có chuyên môn, tay nghề và trách nhiệm cao d. Tạo giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp cho ngân sách nhà nước
- Để đạt mục đích tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp cần thực hiện các mục tiêu cụ thể: a. Tìm kiếm lợi nhuận b. Tạo sản phẩm/dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường c. Đào tạo đội ngũ lao động có chuyên môn, tay nghề cao d. Tạo giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp cho ngân sách nhà nước
d. Biết vận hành máy móc thiết bị cho sản xuất
- Một tư duy kinh doanh tốt thường có biểu hiện: a. Dựa trên nền tảng kiến thức tốt b. Thể hiện tính định hướng chiến lược và tính dài hạn của tư duy c. Tính độc lập và sáng tạo d. Tính một chiều và đơn điệu (Sai)
- Không thuộc nội dung chu kì kinh doanh: a. Giai đoạn hình thành b. Giai đoạn bắt đầu phát triển c. Giai đoạn phát triển nhanh d. Giai đoạn đổi mới
- Xu hướng kinh doanh thương mại điện tử không bao gồm các mô hình: (p.91) a. B2B b. B2C c. B2G d. C2G
- Phân chia doanh nghiệp theo ngành kinh doanh không thể xếp một doanh nghiệp vào: a. Các hoạt động kinh doanh sản xuất b. Các hoạt động dịch vụ c. Các hoạt động sản xuất và dịch vụ d. Các hoạt động phân phối
- Bốn khu vực hoạt động của một mô hình kinh doanh không bao gồm : (p.82) a. Sản phẩm/dịch vụ b. Khách hàng c. Quản trị cơ sở hạ tầng d. Quản trị nhân lực
- Quá trình kinh doanh nếu: a. Xét toàn bộ quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của một doanh nghiệp b. Xét toàn bộ quá trình sản xuất của một doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm c. Xét trọn vẹn từng quá trình cung ứng – sản xuất – tiêu thụ từng loại sản phẩm d. Tách riêng quá trình quản trị chung cho mọi quá trình sản xuất sản phẩm cá biệt
- Bốn khu vực hoạt động của mô hình kinh doanh không gồm: a. Sản phẩm/dịch vụ b. Quản trị sản xuất c. Tài chính d. Tiêu thụ sản phẩm
- Một doanh nghiệp có thể lựa chọn: a. Một mô hình kinh doanh cụ thể nào đó b. Nhiều mô hình kinh doanh khác nhau cho 1 loại sản phẩm
c. Hoặc mô hình kinh doanh truyền thống hoặc mô hình hiện đại d. Cố định một mô hình kinh doanh đã xác định
- Mô hình kinh doanh truyền thống nếu: a. Doanh nghiệp kinh doanh độc lập dựa trên nền tảng bán hàng ở chợ truyền thống b. Doanh nghiệp tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu c. Doanh nghiệp tham gia và thâu tóm dần chuỗi cung ứng d. Doanh nghiệp kinh doanh nền tảng trên cơ sở sự phát triển công nghệ thông tin
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn: a. Kinh doanh toàn bộ quá trình hay chỉ thực hiện một giai đoạn của quá trình b. Phạm vi thị trường kinh doanh c. Một mô hình kinh doanh cho mọi thị trường d. Thị trường trong nước để tránh cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài cùng loại
- Doanh nghiệp không bao giờ cần: (câu nào cũng sai) a. Thay đổi mô hình kinh doanh b. Chuyển sang kinh doanh toàn cầu vì đã có cơ hội phát triển kinh doanh trong nước c. Tuyển chọn lao động có chất lượng vì lao động phổ thông giá rẻ hơn d. Nghiên cứu sáng tạo vì đã có nhiều doanh nghiệp thường xuyên sáng tạo
- Lựa chọn mệnh đề đúng trong nền kinh tế toàn cầu: a. Công ty đa quốc gia là một hình ảnh mô hình kinh doanh b. Công ty toàn cầu là một hình ảnh mô hình kinh doanh c. Kinh doanh qua mạng mới thích hợp d. Chuỗi giá trị toàn cầu là xu hướng lựa chọn mô hình kinh doanh
- Khẳng định nào dưới đây là sai: a. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh luôn tác động tích cực tới hoạt động kinh doanh b. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh luôn vận động tương tác lẫn nhau c. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh luôn tác động tiêu cực thới hoạt động kinh doanh d. Nhà quản trị phải am hiểu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
- Khẳng định nào dưới đây là sai: a. Môi trường kinh doanh nước ta ngày nay mang tính thị trường cạnh tranh b. Giá cả trong nền kinh tế thị trường là giá do người bán mong muốn c. Nền kinh tế thị trường cạnh tranh cần có vô số người bán, vô số người mua d. Nền kinh tế thị trường ở nước ta vẫn chịu sự tác động trực tiếp của Nhà nước
- Biểu hiện của tư duy quản lý kế hoạch hoá tập trung vẫn tồn tại ở nước ta ở: a. Các quyết định quản lý nhà nước vẫn chi phối trực tiếp hoạt động kinh doanh b. Nhà nước ban luật pháp, chính sách và kiểm tra việc tuân thủ của các doanh nghiệp c. Nhà nước vừa tác động trực tiếp, vừa gián tiếp vào các hoạt động kinh doanh
d. Vẫn chưa tách bạch quyền quản lý nhà nước và quản trị kinh doanh(p.127)
- Đặc trưng nào dưới đây còn tồn tại ở góc độ quản lý vĩ mô nước ta hiện nay:
46. Khẳng định nào dưới đây về khả năng sáng tạo ở các nhà quản trị nước ta không chính xác: a. Luôn tạo ra sản phẩm/dịch vụ mới b. Luôn thiết kế sản phẩm/dịch vụ sao cho tạo ra nhiều giá trị mới cho khách hàng c. Tạo ra nhiều cách thức kinh doanh mới mẻ d. Cả 3 mệnh đề trên không chính xác
- Qui mô kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta hiện nay: a. Là qui mô kinh doanh có hiệu quả b. Qui mô nhỏ vì tư duy kinh doanh truyền thống, cũ kỹ c. Qui mô nhỏ vì thiếu vốn kinh doanh d. Là qui mô kinh doanh phù hợp với môi trường kinh doanh ngày nay
- Mệnh đề nào không phản ánh kinh doanh theo kiểu phong trào: a. Làm theo cách làm của người khác b. Tạo ra nơi mua bán nhộn nhịp c. Không cần đào tạo nghề nghiệp d. Phù hợp với thị trường nước ta hiện nay
- Trong môi trường kinh doanh hiện nay: a. Cần am hiểu các tính qui luật vận động của thị trường b. Ra quyết định chính sách giá cả trên cơ sở giá thành c. Tuyển lao động phổ thông có lợi hơn vì chỉ phải trả lương thấp d. Tuyển lao động phổ thông có lợi vì dễ tuyển dụng thay thế
- Trong môi trường kinh doanh ngày nay: a. Doanh nghiệp vươn ra thị trường thế giới cần theo tư duy phát triển bền vững b. Chỉ doanh nghiệp xuất khẩu mới cần vận động theo tính qui luật của thị trường c. Chỉ doanh nghiệp lớn mới cần phát triển theo tư duy vì lợi ích dài hạn d. Những doanh nghiệp nhỏ cũng cần phát triển theo tư duy dài hạn
- Trong môi trường toàn cầu hóa ngày nay: a. Mỗi doanh nghiệp cần phát triển ở thị trường nước ngoài b. Mỗi doanh nghiệp buộc phải có năng lực cạnh tranh quốc tế (p.138) c. Mỗi doanh nghiệp phải có năng lực cạnh tranh d. Doanh nghiệp trong nước chỉ cần cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
- Các doanh nghiệp nước ta ngày nay có qui mô nhỏ nên không: a. Sử dụng các nhà quản trị có tư duy hiện đại b. Phát triển theo quan điểm lợi ích dài hạn c. Cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn nước ngoài (p.132) d. Ra quyết định định tính
- Các doanh nghiệp nước ta ngày nay có qui mô nhỏ nên: a. Có thể sử dụng lao động kỹ năng thấp b. Có thể sao chép sản phẩm/dịch vụ từ nước ngoài vẫn phát triển bền vững c. Có thể sử dụng công nghệ cũ vì rẻ tiền
d. Vẫn phải nghĩ đến có năng lực cạnh tranh với doanh nghiệp cùng loại nước ngoài
- Các doanh nghiệp nước ta ngày nay: a. Vì công nghệ cũ nên không cần nghĩ đến phát triển bền vững b. Vì nhỏ nên không cần nghĩ đến vươn ra nước ngoài c. Sử dụng vật liệu ở bất cứ nước nào miễn là có giá rẻ d. Cần quản trị chiến lược trong môi trường bất ổn
55. Những khẳng định nào dưới đây là thiếu chính xác: (p.148)
a. Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh doanh (đúng) b. Chỉ các điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất phản ánh hiệu quả kinh doanh c. Xét trên giác độ phân bổ các nguồn lực sản xuất xã hội: hiệu quả nghĩa là không lãng phí d. Xét trên giác độ quản trị kinh doanh: hiệu quả nghĩa là không lãng phí
56. Những mệnh đề nào dưới đây không giải đáp được câu hỏi thế nào là hiệu quả?
a. Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết qủa đó b. Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỉ số giữa phần tăng thêm của kết quả đạt được và phần tăng thêm của chi phí phải bỏ ra để đạt được kết qủa đó (p.151) c. Hiệu quả kinh doanh là đại lượng được xác định bởi sự chênh lệch giữa kết quả và chi phí d. Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh
57. Những khẳng định nào dưới đây thiếu căn cứ khoa học:
a. Phải đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn theo quan điểm hiệu quả lâu dài (đúng- p.158) b. Chỉ cần đánh giá hiệu quả kinh doanh từng thời kỳ mà không cần quan tâm đến hiệu quả kinh doanh của các thời kỳ khác (p.160) c. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù luôn đo lường được một cách dễ dàng (p.170) d. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phức tạp
58. Những khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác:
a. Hiệu quả kinh doanh và hiệu quả đầu tư cùng phản ánh hiệu quả giống nhau (p.155) b. Hiệu quả kinh doanh, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội giống nhau ở chỗ cùng được phản ánh bởi các chỉ tiêu như nhau c. Đã đạt được hiệu quả kinh doanh thì phải đạt được hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội (p.153) d. Có hiệu quả kinh doanh nhưng chưa chắc đạt được hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội (đúng)
- Những khẳng định nào dưới đây là chính xác: a. Chỉ có hiệu quả kinh doanh tổng hợp mới phản ánh chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của doanh nghiệp
- Những chỉ tiêu nào dưới đây không phải là chỉ tiêu kết quả của kỳ: a. Sản lượng sản phẩm kỳ tính toán b. Số lượng bán thành phẩm kỳ tính toán c. Số lượng nhân viên bán hàng kỳ tính toán d. Số lượng sản phẩm bán hàng kỳ trước
- Những chỉ tiêu nào dưới đây không phải là chỉ tiêu kết quả của kỳ: a. Sản lượng sản phẩm bán được ở đầu kỳ b. Doanh thu kỳ tính toán c. Năng suất lao động nhân viên bán hàng của kỳ d. Năng suất lao động của công nhân sản xuất trong kỳ
- Những mệnh đề nào chính xác: (p.173) a. Lợi nhuận của kỳ phản ánh hiệu quả hoạt động của kỳ b. Lợi nhuận của kỳ cho biết khả năng kinh doanh trong tương lai c. Doanh lợi của kỳ cho biết khả năng kinh doanh trong tương lai d. Doanh lợi doanh thu bán hàng cho biết hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
- Những khẳng định nào dưới đây thiếu căn cứ khoa học:
a. Chỉ cần đánh giá hiệu quả kinh doanh từng thời kỳ mà không cần quan tâm đến hiệu quả
kinh doanh của các thời kỳ khác
b. Vì kết quả và chi phí đều rõ ràng nên hiệu quả kinh doanh là một phạm trù luôn đo lường
được một cách dễ dàng
c. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phức tạp, việc đánh giá hiệu quả kinh doanh là
không đơn giản
d. Lợi nhuận phản ánh hiệu quả kinh doanh của một DN trong một thời kỳ cụ thể
- Những khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác:
a. Hiệu quả kinh doanh, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội giống nhau ở chỗ cùng được
phản ánh bởi các chỉ tiêu như nhau
b. Đã đạt được hiệu quả kinh doanh thì phải đạt được hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
c. Đạt được hiệu quả kinh doanh nhưng chưa chắc đạt được hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội
d. DN chỉ cần quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà không cần quan tâm đến HqXH
- Những khẳng định nào dưới đây là chính xác:
a. Cả hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả lĩnh vực hoạt động đều phản ánh hiệu quả
kinh doanh của DN vì hai loại này bổ sung cho nhau
b. Chỉ có hiệu quả kinh doanh tổng hợp mới phản ánh chính xác hiệu quả kinh doanh của
DN hoặc từng bộ phận của DN
c. Nếu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả lĩnh vực hoạt động mâu thuẫn nhau cần
nghiên cứu cụ thể: đa số các chỉ tiêu phản ánh như thế nào thì hiệu quả kinh doanh của DN sẽ như thế ấy
d. Chỉ có hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh chính xác hiệu quả kinh doanh của DN,
hiệu quả lĩnh vực hoạt động không đảm nhận chức năng này
- Những khẳng định nào dưới đây là thiếu chính xác: a. Một DN có chỉ tiêu doanh lợi liên tục tăng cũng chưa chắc có hiệu quả kinh doanh b. Một DN liên tục có lãi ngày càng tăng cũng chưa chắc có hiệu quả kinh doanh c. DN có lãi cao nhất trong ngành là DN có hiệu quả kinh doanh lớn nhất d. DN có lãi thấp hơn vẫn có thể có hiệu quả kinh doanh cao hơn DN có lãi nhiều hơn
- Những khẳng định nào dưới đây là thiếu chính xác: a. Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh b. Các DN có trình độ công nghệ hiện đại bao giờ cũng đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn các DN có trình độ công nghệ không hiện đại bằng c. Hiệu quả kinh doanh cũng chịu ảnh hưởng của nhân tố QTDN (đúng - p.165) d. DN nào QT tốt DN ấy đạt hiệu quả kinh doanh cao hơn các DN khác cùng ngành
- Những khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác:
a. Thông tin không ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của DN
b. Quan điểm tính toán kinh tế thế nào có hiệu quả kinh doanh như thế ấy
c. Chỉ có thể có hiệu quả kinh doanh chính xác nếu nó được tính toán dựa vào CPKD
d. DN đặt ở khu vực có cơ sở hạ tầng tốt, thuận lợi về địa lý và điều kiện tự nhiên tất phải
có hiệu quả kinh doanh lớn hơn các DN khác không có đủ điều kiện đó
- Những chỉ tiêu nào dưới đây khôngphải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận: (p.178)
a. Số vòng quay toàn bộ vốn KD (chỉ vốn ngắn hạn)
b. Số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm
c. Năng suất lao động bình quân năm (đúng)
d. Hệ số tận dụng công suất máy móc thiết bị (đúng)
- Những chỉ tiêu nào dưới đây khôngphải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp: (p.174)
a. Doanh lợi của toàn bộ vốn KD của một bộ phận thành viên DN (đúng)
b. Doanh lợi của vốn tự có của một bộ phận thành viên DN (đúng)
c. Hiệu quả kinh doanh tiềm năng của một thời kỳ ở toàn DN (đúng)
d. HqSD vốn lưu động của toàn DN
- Câu khẳng định nào dưới đây về nguyên tắc QTKD là sai:
a. Là không cần thiết vì nó cứng nhắc trong khi kinh doanh thì cần linh hoạt.
b. Phải có tính thống nhất với nhau
c. Được xây dựng do con người nên không thể chi phối hành động con người
d. Là cứng nhắc nên nó hạn chế tính chủ động của con người
- Các phương pháp quản trị: (p.203)
d. Phải thực hiện QT ở cấp phân xưởng theo chức năng
- Câu nào dưới đây liên quan đến trường phái QT hành chính là sai: a. Theo H.Fayol phải XD và áp dụng chế độ kỷ luật nghiêm ngặt trong quá trình làm việc b. Phương pháp là yếu tố QĐ đối với hoạt động QT c. Theo M.Werber XD qui trình điều hành một TC phải đảm bảo tính khách quan d. Hạn chế của TC là theo nguyên tắc cứng nhắc và quan liêu
- Câu nào dưới đây liên quan đến trường phái hành vi là sai:
a. Phải quan tâm đến người lao động trong giải quyết các vấn đề QT
b. D.Mc Greoge có cái nhìn lạc quan về con người
c. Lý thuyết Y có cái nhìn không lạc quan về con người
d. Lý thuyết X cho rằng con người ít sáng tạo và kém thông minh
- Câu nào trong những câu dưới đây là sai:
a. Trường phái tiếp cận hệ thống coi DN là một hệ thống mở (đúng) (p.250)
b. Giải pháp tình huống đưa ra trên cơ sở mọi biến số tác động tới tình huống (p.252)
c. QT hiện đại không mâu thuẫn với trường phải QT khoa học cổ điển (p.255)
d. QTDN nước ta hiện nay sử dụng các kiến thức QT hiện đại, bỏ qua các kiến thức QT
như của trường phái QT khoa học cổ điển, QT hành chính
- Trong số các kỹ năng quản trị dưới đây kỹ năng quản trị nào cần thiết nhất đối với các nhà quản trị cấp cao? a. Quan hệ với con người b. Nhận thức chiến lược c. Kỹ thuật d. Kỹ năng b và c
- Người chịu trách nhiệm quản trị toàn bộ tổ chức, quyết định các chiến lược, các chính sách và thiết lập mối quan hệ giữa tổ chức với môi trường bên ngoài là (p.269) a. Nhà quản trị cấp trung gian b. Nhà quản trị cấp cơ sở c. Nhà quản trị cấp cao d. Nhân viên thuộc cấp
- Khẳng định mệnh đề saitrong các mệnh đề sau:
a. Đã là nhà quản trị thì phải biết làm mọi việc liên quan đến hoạt động QT
b. Nhà quản trị cấp cao cần phải sử dụng tất cả các kỹ năng như nhau
c. Vì con người là một yếu tố sản xuất nên phải cư xử với con người giống như đối với các
nhân tố sản xuất khác
d. Nhà quản trị cần có kiến thức khoa học QT và nghệ thuật
- Khẳng định mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
a. NQT phải XDCL hoàn chỉnh và luôn coi đó là kim chỉ nam cho mọi HĐ của DN
b. Mọi NQT đều phải hoàn thành nhiệm vụ cụ thể với CPKD nhỏ nhất
c. Mọi NQT đều phải biết đưa DN phát triển trong MTKD biến động
d. NQT phải trả lương cao cho người lao động nếu không muốn họ rời bỏ DN
- Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về nhà quản trị trong MTKD toàn cầu: a. Phải biết ứng dụng các mô hình TC đã có b. Đều phải ưu tiên kỹ năng nhận thức CL c. Đều phải biết ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người d. Chú trọng các quyết định tầm chiến lược
- Những khẳng định nào dưới đây về phong cách QTKD là thiếu chính xác:
a. Là tổng thể các phương thức ứng xử ổn định của chủ thể QT trong quá trình thực hiện các
chức năng QT của mình
b. Chịu ảnh hưởng của nhân tố chuẩn mực XH nên sẽ có đặc trưng chung cho mọi NQT ở
cùng vùng và thời gian cụ thể
c. Chịu ảnh hưởng của khí chất và nhân cách của mỗi NQT
d. Không ổn định vì tính cách của người trưởng thành rất ít thay đổi
- Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về NQT có phong cách TC:
a. Chú trọng dự kiến trước các tình huống có thể xảy ra
b. Tôn trọng nhân viên dưới quyền
c. NQT gắn với nhân viên dưới quyền thành một ê kíp làm việc
d. Gần gũi với phong cách mị dân
- Khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác khi nói về NQT có phong cách dân chủ:
a. Phân biệt rõ ràng mối quan hệ trên dưới
b. Luôn biết đưa ra lời khuyên hoặc giúp đỡ cần thiết
c. Duy trì mối quan hệ tương tác nhiều mặt giữa mọi người
d. Cố gắng tìm đúng nguyên nhân bất hoà theo hướng do người nào đó gây ra
- Khẳng định nào dưới đây về NQT có phong cách mạnh dạn là thiếu chính xác:
a. Luôn trực tiếp lãnh đạo từng người dưới quyền.
b. Xác lập quan hệ trên dưới theo ngôi thứ rõ ràng.
c. Tin tưởng vào đối tác khi làm việc với họ.
d. Dễ dẫn đến phong cách cơ hội.
- Khẳng định nào dưới đây về NQT có phong cách thực tế là thiếu chính xác:
a. Quan hệ với cấp dưới trên cơ sở lòng tin và sự tôn trọng.
b. Thường xuyên tiếp xúc với cấp dưới, gây ảnh hưởng đến cấp dưới.
c. Tự ra QĐ không cần tham khảo ý kiến cấp dưới
d. Nếu có bất đồng thường chủ động thương lượng giải quyết bất đồng đó
- Khẳng định nào dưới đây về NQT có phong cách chủ nghĩa cực đại là chính xác:
a. Tập trung quyền lực vào tay mình.
d. Dù vậy vẫn tăng lương cho một số người thân
1 10. Khẳng định các mệnh đề sai trong số các mệnh đề sau:
a. Chức năng hoạt động không ảnh hưởng tới cấu trúc DN
b. Nhiệm vụ qui định cơ cấu và qui mô từng bộ phận và DN
c. Tính chất SX theo yêu cầu hay dự trữ tác động tới hệ thống SX
d. Công nghệ và thiết bị ảnh hưởng đến cả qui mô và cơ cấu hệ thống SX
11 1. Những khẳng định nào dưới đây khi đề cập đến vấn đề điều chỉnh là đúng:
a. Một DN luôn cần có cả hai loại: điều chỉnh chung và điều chỉnh cá biệt
b. Điều chỉnh cá biệt thích ứng với tính chất không ổn định của đối tượng
c. Cần tính toán để tạo ra sự cân đối giữa điều chỉnh chung và điều chỉnh cá biệt
d. Mức phân định giữa điều chỉnh chung và cá biệt ở các DN đều giống nhau
1 12. Khẳng định nào dưới đây về biểu hiện của điều chỉnh chung là đúng: a. Các nội qui hoạt động của DN b. Các qui chế hoạt động của DN c. Các kế hoạch hoạt động của DN d. Các mệnh lệnh của các cấp trên DN 1 13. Mệnh đề không chính xác khi nói về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:
a. Các bộ phận cấu thành bộ máy QT
b. Qui mô của từng bộ phận cấu thành bộ máy QT
c. Mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành bộ máy QT
d. Tất cả các ý trên.
1 14. Những mệnh đề nào dưới đây không phải yêu cầu của cơ cấu tổ chức:
a. CMH cao nhất
b. TCH
c. Thống nhất quyền lực
d. Phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận
1 15. Những nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của cơ cấu tổ chức của một DN nhỏ kinh doanh muối phục vụ đồng bào vùng cao:
a. Các áp lực của Ngân hàng thế giới về tín dụng
b. Qui định giá sàn của NN về SP muối
c. Mạng lưới giao thông được hiện đại hoá, từ chỗ rất ít xã có đường ô tô nay ô tô đã chạy
được đến mọi bản làng
d. Mở rộng địa bàn KD sang tỉnh bạn
1 16. Các khẳng định nào dưới đây về hệ thống trực tuyến là chính xác:
a. Không cho phép ra lệnh vượt cấp
b. Giảm thiểu các cấp trong quản trị
c. Đảm bảo thông suốt quá trình ra quyết định quản trị.
d. Cho phép tạo lập môi trường thuận lợi cho các nhân viên giỏi làm việc.
1 17. Các khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về hệ thống chức năng: a. Cho phép tận dụng các chuyên gia giỏi b. Người lao động chỉ phải nhận lệnh của một cán bộ QT chức năng trực tiếp c. Giảm thiểu các cấp trong quản trị. d. Cho phép các bộ phận chức năng ra quyết định cho các bộ phận thừa hành. 1 18. Các khẳng định không đúng về hệ thống quản trị trực tuyến – tư vấn:
a. Về bản chất thì giống hệ thống trực tuyến-chức năng
b. Người tư vấn không chịu trách nhiệm về sự chuẩn bị QĐ cho thủ trưởng được tư vấn
c. Rất cần thiết, đặc biệt cho DN có qui mô nhỏ
d. Vừa SD được chuyên gia giỏi lại vừa phát huy QT trực tuyến
1 19. Khẳng định thiếu chính xác về hệ thống quản trị trực tuyến – chức năng: a. Về bản chất thì hoàn toàn khác hệ thống trực tuyến – tư vấn. b. Sử dụng được chuyên gia giỏi lại và phát huy QT trực tuyến nên là kiểu TC có hiệu quả c. Tốn kém chi phí của doanh nghiệp mà không hiệu quả d. Khắc phục được tất cả các nhược điểm của hệ thống trực tuyến.
- Những khẳng định nào dưới đây là đúng cho hệ thống QT theo nhóm:
a. Thích nghi cao với môi trường KD biến động và qui mô DN nhỏ
b. Không thể áp dụng mọi lúc, mọi nơi
c. Mỗi sản phẩm tổ chức theo các bước công việc rời rạc
d. Ưu việt hơn rất nhiều so với sản xuất hàng loạt.
- Những khẳng định nào dưới đây đúng cho hệ thống QT kiểu ma trận: a. Chỉ làm phức tạp hoá các hoạt động QT b. Cho phép ra QĐ nhanh hơn các hệ thống khác c. Có hiệu quả cao nên mọi DN phải nghiên cứu và áp dụng nó d. Thích hợp với doanh nghiệp thực hiện đồng thời nhiều dự án khác nhau
- Những khẳng định nào dưới đây là chưa đủ căn cứ:
a. XD bộ máy QT nhất thiết phải tuân thủ nguyên tắc thống nhất
b. Điều chỉnh chung làm tăng cường nguyên tắc thống nhất trong QT
c. Chỉ cần SD ít nhân lực nhất là QT có hiệu quả
d. Chỉ cần có hệ thống nội qui hoạt động đảm bảo cơ sở khoa học là QT có Hq rồi
- Những khẳng định nào dưới đây là chưa đủ căn cứ:
a. Khi giao nhiệm vụ cấp trên phải giao cho cấp dưới những quyền hạn nhất định
b. Quyền hạn cho mọi bộ phận cùng cấp ở các DN cùng qui mô phải giống nhau
c. Quyền lực gắn với mọi NQT
d. Trách nhiệm cho mọi người là phải như nhau
- Những mệnh đề nào dưới đây về quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm không chính xác:
CÂU H ỎI ĐÚNG/SAI V À GI ẢI THÍCH
- Hoạt động kinh doanh có mục tiêu sinh lời
- Mục đích của hoạt động kinh doanh là tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề, có ý thức tổ chức, kỷ luật
- Hoạt động kinh doanh bao gồm một hoặc một số khâu trong quá trình sản xuất sản phẩm – cung ứng dịch vụ
- Tư duy kinh doanh gắn với tư duy sản xuất, cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho thị trường
- Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành các hoạt động kinh doanh của các nhà quản trị
- Tư duy kinh doanh giúp nhà quản trị nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những xu hướng mới trong cạnh tranh
- Tư duy kinh doanh tốt phải thể hiện tính sáng tạo
- Công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu ra thị trường
- Số cổ đông tối thiểu trong công ty cổ phần là 2 và tối đa là 50
- Kinh doanh đơn ngành là hoạt động kinh doanh nhiều loại SP/DV khác ngành 1 1. Một chu kì kinh tế bao gồm 3 giai đoạn: giai đoạn mở rộng, giai đoạn suy thoái và giai đoạn phục hồi
- Giai đoạn suy thoái trong chu kì kinh tế là giai đoạn mà GDP tăng lên liên tục và mạnh mẽ
- Chu kì kinh doanh của doanh nghiệp được xem xét trên 5 giai đoạn: hinh thành, bắt đầu phát triển, phát triển nhanh, trưởng thành, và suy thoái.
- Giai đoạn hình thành trong chu kì kinh doanh của doanh nghiệp phải đối mặt rất lớn với vấn đề quản lý
- Doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều khó khăn về tài chính trong giai đoạn bắt đầu phát triển của chu kì kinh doanh
- Khi kinh doanh trong môi trường kinh doanh toàn cầu, các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ của mình
- Cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn là một thách thức khi kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu
- Kinh doanh theo mạng là xu hướng kinh doanh trong tương lai
- Kinh doanh theo hình thức nhượng quyền thương mại là xu hướng kinh doanh tốn nhiều chi phí nhưng thời gian khởi sự nhanh
- Khi kinh doanh trong nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp bình đẳng trong việc tiếp cận vốn, công nghệ và nguồn nhân lực từ nước ngoài.
- Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta hiện nay khá ổn định
- Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta ngày nay vẫn mang tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ
- Trình độ quản trị kinh doanh nước ta ngày nay mang tính hiện đại, đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong môi trường toàn cầu hóa
- Yếu tố quản lý nhà nước tác động tốt đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
- Thị trường nước ta ngày nay là thị trường cạnh tranh hoàn hảo
- Môi trường kinh doanh quốc tế không tác động đến các doanh nghiệp chỉ tiêu thụ sản phẩm trong nước
- Toàn cầu hóa chỉ tác động thuận lợi đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta
- Toàn cầu hóa chỉ tác động nghịch chiều đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta
- Mọi doanh nghiệp nước ta đều có năng lực tận dụng toàn cầu hóa như một cơ hội kinh doanh
- Môi trường kinh doanh ở thế kỉ 21 cũng có đặc trưng như nó vốn có cho đến nay
- Môi trường kinh doanh thế kỷ 21 tạo ra nhiều thách thức đối với mọi doanh nghiệp nước ta
- Nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh là việc làm cần thiết đối với mọi nhà quản trị
- Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ thuật là mâu thuẫn với nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ thuật thì mềm dẻo, linh hoạt
- Mọi DN đều là XN nhưng không phải XN nào cũng được gọi là DN.
- Hoạt động kinh doanh có mục tiêu sinh lời, mục đích tối đa hóa lợi nhuận
- Tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề, có ý thức tổ chức, kỷ luật mâu thuẫn với mục đích tối đa hóa lợi nhuận không là mục đích của hoạt động kinh doanh
- Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp mâu thuẫn với mục đích tối đa hóa lợi ích của các cổ đông
- Quá trình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch của phòng kế hoạch là một bộ phận của quá trình kinh doanh
- Quá trình tổ chức lao động và tiền lương thuộc nhiệm vụ của phòng tổ chức là một quá trình kinh doanh bộ phận
- Quá trình kinh doanh là cơ sở để hình thành mô hình kinh doanh
- Mô hình kinh doanh gồm 5 khu vực cấu thành là sản phẩm/dịch vụ, tài chính, cơ sở hạ tầng, khách hàng, các hoạt động
- Tư duy kinh doanh gắn với tư duy sản xuất khép kín cho thị trường truyền thống
- Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành các hoạt động kinh doanh
- Tư duy kinh doanh giúp nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những xu hướng mới trong cạnh tranh
- Tư duy kinh doanh tốt phải thể hiện tính sáng tạo và chấp nhận rủi ro
- Kinh doanh đơn ngành là hoạt động kinh doanh nhiều loại sản phẩm/dịch vụ khác ngành và sẽ thích hợp nhất nếu tổ chức sản xuất ở các doanh nghiệp kinh doanh đơn ngành theo nhóm
- Mô hình kinh doanh theo mạng là mô hình phù hợp với kinh doanh theo kiểu truyền thống
- Kinh doanh theo hình thức nhượng quyền thương mại là một mô hình kinh doanh dễ thành công và có thời gian khởi sự nhanh nên thích hợp với mọi doanh nghiệp nước ta