













Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
toi ten la toi và toi den tu day
Typology: Schemes and Mind Maps
1 / 21
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về Nhà nƣớc 1.1. Những vấn đề lý luận về Nhà nước 1.1.1. Nguồn gốc, bản chất Nhà nước 1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước 1.1.3. Chức năng của Nhà nước 1.1.4. Kiểu Nhà nước 1.1.5. Hình thức Nhà nước 1.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.2.2. Bản chất Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.2.3. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.2.4. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Chƣơng 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật 2.1. Những vấn đề lý luân về pháp luật 2.1.1. Nguồn gốc của pháp luật 2.1.2. Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật 2.2. Quy phạm pháp luật 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm 2.2.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật 2.3. Quan hệ pháp luật 2.3.1. Khái niệm, đặc điểm 2.3.2. Cơ cấu của quan hệ pháp luật 2.4. Sự kiện pháp lý: Khái niệm, đặc điểm, phân loại 2.5. Ý thức pháp luật: Khái niệm, đặc điểm, phân loại, vai trò 2.6. Thực hiện pháp luật: Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật 2.7. Vi phạm pháp luật 2.7.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật 2.7.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
2.7.3. Phân loại vi phạm pháp luật 2.8. Trách nhiệm pháp lý 2.8.1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý 2.8.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý 2.9. Hình thức pháp luật 2.9.1. Khái niệm 2.9.2. Các hình thức pháp luật bên ngoài 2.9.3. Văn bản quy phạm pháp luật: Khái niệm, đặc điểm, hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật
Chƣơng 3: Lĩnh vực pháp luật công 3.1. Luật hành chính 3.1.1. Khái quát chung về Luật hành chính: Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh, nguồn luật 3.1.2. Một số nội dung cơ bản của luật hành chính 3.1.2.1. Cơ quan hành chính nhà nước 3.1.2.2. Trách nhiệm hành chính 3.1.2.3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, vụ án hành chính 3.2. Luật hình sự 3.2.1. Khái quát về Luật hình sự: 3.2.2. Tội phạm 3.2.2.1. Khái niệm, dấu hiệu của tội phạm 3.2.2.2. Phân loại tội phạm 3.2.2.3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự 3.2.2.4. Đồng phạm 3.2.3. Hình phạt
Chƣơng 4: Lĩnh vực pháp luật tƣ 4.1. Luật dân sự 4.1.1. Khái quát Luật dân sự: 4.1.2. Nội dung cơ bản của Luật dân sự 4.1.2.1. Tài sản, quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản 4.1.2.2. Nghĩa vụ và hợp đồng 4.1.2.3. Trách nhiệm dân sự 4.2. Luật sở hữu trí tuệ: 4.3. Luật lao động 4.4. Luật Kinh tế
Chƣơng 5: Pháp luật quốc tế 5.1. Khái quát về pháp luật quốc tế 5.2. Công pháp quốc tế 5.3. Tư pháp quốc tế
Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước Hệ thống cơ quan quản lí nhà nước Cơ cấu tổ chức
Hoạt động theo ngành dọc, tức cơ quan cấp dưới chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan cấp trên
Hoạt động theo nguyên tắc song trùng trực thuộc, vừa chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan Nhà nước cấp trên, vừa chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền lực cùng cấp và có trách nhiệm báo cáo với cơ quan đó. Chức năng, nhiệm vụ
Là cơ quan lập pháp. + Quyết định các chính sách, quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
Giám sát toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
Là cơ quan hành pháp
Là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước.
Trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp
Nguồn gốc + Do cử tri Việt Nam bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Các đại biểu được bầu chịu trách nhiệm trước cử tri bầu ra mình và trước cử tri cả nước.
Câu 3 : Phân tích vị trí, chức năng của Quốc hội trong Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp 2013? Trên cơ sở đó hãy xác định tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 20 15. Vị trí (Điều 69 Hiến pháp 2013)
khối đại đoàn kết dân tộc, bao gồm các đại biểu đại diện cho mọi tầng lớp nhân dân và cho các vùng lãnh thổ trong cả nước.
*** Tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành (Điều 15 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015)**
Câu 5 : Quan hệ pháp luật là gì? Phân biệt quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội? Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội mà quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia quan hệ có quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Tiêu chí Quan hệ xã hội Quan hệ pháp luật Cơ sở hình thành
Luôn tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào ý chí của con người
Xuất hiện trên cơ sở quan hệ xã hội thực tế xảy ra. Việc nghiên cứu
Được nhiều nhà khoa học xã hội nghiên cứu
Do khoa học pháp lý nghiên cứu.
Ý nghĩa Là nội dung vật chất của QHPL Là hình thức pháp lý của QHXH. Phạm vi điều chỉnh
Chịu sự điều chỉnh của quy phạm xã hội, quy tắc đạo đức, phong tục tập quán, đảm bảo thực hiện bằng dư luận xã hội hoặc các biện pháp đặc thù của tổ chức xã hội
Chịu sự tác động của qui phạm pháp luật - được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của nhà nước
Quyền và nghĩa vụ trong quan hệ
Không phân biệt quyền và nghĩa vụ Chủ thể có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định và nhà nước thừa nhận
Câu 6 : Phân tích khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật? Phân biệt chủ thể là cá nhân, pháp nhân Khái niệm Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật điều chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, được đảm bảo bằng sự cưỡng chế của nhà nước. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thông qua việc tác động trực tiếp vào quan hệ ý chí, biến chúng thành các quan hệ pháp luật, tức là buộc các bên trong quan hệ ý chí đó có cách xử sự phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật. Việc dùng QPPL để điều chỉnh các quan hệ xã hội đã làm cho các quan hệ ấy có tính chất pháp lý, nghĩa là nó đã quy định cho các bên khi tham gia quan hệ xã hội đó có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định. Việc xác lập các quan hệ pháp luật là biểu hiện kết quả của việc thực hiện pháp luật trong đời sống. Pháp luật đi vào thực tế đời sống chính là thông qua việc xác lập các quan hệ pháp luật cụ thể. Đặc điểm
- QHPL xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật****. Không có quy phạm pháp luật thì không có QHPL. QHPL là phương tiện thực hiện quy phạm pháp luật, vì quy phạm pháp luật được thực hiện trong đời sống thông qua QHPL. - QHPL là quan hệ mang tính ý chí****.
QHPL phát sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật, mà nội dung quy phạm pháp luật phản ánh ý chí nhà nước. Trong đa số các trường hợp, QHPL phát sinh, thay đổi và chấm dứt do ý chí của các bên tham gia.
- QHPL là quan hệ mà các bên tham gia (chủ thể) quan hệ đó mang quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý****. Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý được quy phạm pháp luật quy định cấu thành nội dung của quan hệ quy phạm. Quy phạm pháp luật luôn quy định sao cho quyền chủ thể của một bên phải tương ứng với nghĩa vụ pháp lý của bên kia và ngược lại. - Sự thực hiện quan hệ pháp luật được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước****. QHPL xác định rõ trách nhiệm pháp lý của các chủ thể vi phạm nghĩa vụ pháp lý hoặc quyền chủ thể, đồng thời quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các cơ quan bảo vệ pháp luật, giám sát việc thực hiện pháp luật và xử lý khi có vi phạm. Tuy nhiên, QHPL được thực hiện trong đời sống không chỉ nhờ cưỡng chế mà còn được thực hiện nhờ ý thức tự giác, tự nguyện của các bên. - QHPL có tính xác định****. Trên cơ sở quy phạm pháp luật, nhiều QHPL được hình thành. QHPL có tính xác định cụ thể vì nó chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý, khi có chủ thể nhất định tham gia. Phân biệt cá nhân, pháp nhân Cá nhân Pháp nhân Bản chất - Công dân Việt Nam
Hầu hết mọi cá nhân đều được Nhà nước thừa nhận có năng lực pháp luật kể từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân chết, trừ trường hợp bị pháp luật hạn chế hoặc bị Tòa án tước đoạt
Hầu hết mọi pháp nhân đều được Nhà nước thừa nhận có năng lực pháp luật kể từ khi thành lập và chấm dứt khi pháp nhân chấm dứt hoạt động, trừ trường hợp bị pháp luật hạn chế hoặc bị Tòa án tước đoạt Năng lực hành vi Một người được coi là đầy đủ năng lực hành vi khi đạt đến một độ tuổi nhất định tùy vào từng quan hệ pháp luật, và không mắc các bệnh khiến cho người đó không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
Một pháp nhân có năng lực hành vi kể từ khi pháp nhân đó thành lập và chấm dứt khi pháp nhân chấm dứt hoạt động
Câu 7: Trình bày các loại chủ thể của quan hệ pháp luật. Tại sao Nhà nƣớc lại là chủ thể đặc biệt? Các loại chủ thể của quan hệ pháp luật:
của pháp nhân có từ khi được thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động. NLPLDS và NLHVDS của pháp nhân xuất hiện và chấm dứt đồng thời. *** Các điều kiện để một tổ chức có tƣ cách pháp nhân: (Điều 74 bộ Luật dân sự 2015)**
- Được thành lập hợp pháp: Một tổ chức được coi là hợp pháp nếu có mục đích, nhiệm vụ hợp pháp và được thành lập hợp pháp theo trình tự và thủ tục do pháp luật quy định. Việc công nhận sự tồn tại của một tổ chức ngoài việc tổ chức đó thực hiện đúng trình tự, thủ tục thành lập còn phụ thuộc vào hoạt động của tổ chức có hợp pháp không. Các thủ tục thành lập pháp nhân: + Cho phép thành lập. (VD: các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp) + Thành lập. (VD: các cơ quan nhà nước) + Đăng kí. (VD: các tổ chức kinh tế) + Công nhận. (VD: Hội Phật giáo) - Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại điều 83 của Bộ luật dân sự 2015:
Câu 9: Trình bày khái niệm, đặc điểm, phân loại của trách nhiệm pháp lý. Cho ví dụ Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là hậu quả pháp lý bất lợi mà Nhà nước buộc các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu khi họ vi phạm pháp luật. Đặc điểm:
Câu 10: So sánh điểm giống và khác nhau giữa trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình sự trên các mặt đối tƣợng áp dụng, thẩm quyển áp dụng và thủ tục áp dụng. Giống nhau:
Cá nhân, pháp nhân thương mại vi phạm pháp luật hình sự Thẩm quyền áp dụng
Cá nhân (thủ trưởng, phó thủ trưởng, cán bộ công chức hoặc cá nhân có thẩm quyền khác) hoặc Cơ quan trong bộ máy nhà nước (Ủy ban nhân dân, Tòa án, Cơ quan công an
Chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền áp dụng
Câu 2 : Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong điều luật sau:
Điều 109, Bộ luật hình sự 2015: Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân “Ngƣời nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân, thì bị phạt nhƣ sau:
**1. Ngƣời tổ chức, ngƣời xúi giục, ngƣời hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì phạt tù từ 1 2 năm đến 20 năm, tù trung thân hoặc tử hình;
Vì: Những nội dung trên nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật.
Câu 3: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật và giải thích?
Điều 39 khoản 1 Luật xử lí vi phạm hành chính 2012 quy định: “Chiến sĩ CAND đang thi hành công vụ có quyền: a. Phạt cảnh cáo b. Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tƣơng ứng quy định tại điều 24 của luật này nhƣng không quá 500.000 đồng” Cơ cấu của QPPL:
1. Trong xã hội có giai cấp, pháp luật là tiêu c h uẩn duy nhất đánh giá hành vi của con ngƣời. Sai. Vì trong xã hội có giai cấp, ngoài pháp luật còn có các quy phạm về đạo đức, tôn giáo,… để đánh giá hành vi của con người. 2. Những quan hệ pháp luật mà Nhà nƣớc tham gia với tƣ cách chủ thể thì luôn là quan hệ mang tính chất quyền lực phục tùng. Sai. Vì khi tham gia vào quan hệ dân sự với tư cách là một bên chủ thể thì Nhà nước và chủ thể khác có quan hệ mang tính chất ngang bằng. 3. Trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam, Quốc hội đƣợc quyền ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật. Sai. Vì theo Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, một số VBQPPL như: lệnh, thông tư, thông tư liên tịch,… không thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội. 4. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự chỉ có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự. Sai. Vì Điều 1 quy định về phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự 2015 cho thấy chủ thể quan hệ pháp luật dân sự bao gồm cá nhân và pháp nhân. Ngoài ra, đối với cá nhân thì những cá nhân có
Sai. Vì pháp nhân thì phải tuân thủ các điều kiện của điều 74 BLDS 2015. Tuy nhiên có một số tổ chức không có tư cách pháp nhân được quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 như doanh nhiệp tư nhân, hộ kinh doanh,…
15. Tất cả các cơ quan quyền lực nhà nƣớc trong bộ máy nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều do nhân dân cả nƣớc bầu ra. Sai. Nhân dân chỉ trực tiếp bầu ra cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương để đại diện cho mình bầu ra cơ quan quyền lực trung ương. Như vậy, không phải mọi cơ quan quyền lực nhà nước đều do nhân dân trực tiếp bầu ra.
Văn bản pháp luật:
Ví dụ 1: Anh A là lái xe của công ty cổ phần X. Trong khi đang chở hàng về công ty theo yêu cầu nhiệm vụ công việc của mình, anh A đã gây ra tai nạn giao thông làm thiệt hại đến
sức khỏe và tài sản của bà B, tổng giá trị thiệt hại là 120 triệu đồng. Nguyên nhân của vụ tai nạn đƣợc xác định là do anh A điều khiển xe chạy quá tốc độ cho phép. Hãy cho biết: Những loại trách nhiệm pháp lý nào đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp này? Chủ thể bị áp dụng trách nhiệm pháp lý đó là ai? Vì sao? Những loại trách nhiệm pháp lý được áp dụng:
Ví dụ 2: A (6 tuổi) là con đẻ của B và C, A đƣợc bố mẹ gửi sang chơi nhà của M, trong thời gian ở nhà M, A đã nghịch và làm vỡ lọ gốm cổ trị giá 200 triệu đồng của M. M yêu cầu bố mẹ A bồi thƣờng thiệt hai A đã gây ra nhƣng bố mẹ A không đồng ý. Xác định a. Những loại trách nhiệm pháp lý phát sinh trong trƣờng hợp này b. Chủ thể của loại trách nhiệm pháp lý đó. a. Trách nhiệm pháp lý phát sinh trong trường hợp này là trách nhiệm dân sự do A đã xâm phạm đến tài sản của M và gây thiệt hại là lọ gốm trị giá 200 triệu đồng theo quy định tại điểm a điều 584 Bộ luật dân sự 2015. b. Do A mới 6 tuổi thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 điều 586 nhưng không thuộc quy định tại điều 599 Bộ luật này nên chủ thể của trách nhiệm dân sự là:
Ví dụ 3: Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty Đại Lợi đã vi phạm các quy định pháp luật về bảo vệ môi trƣờng: xả nƣớc thải không qua xử lí ra ngoài môi trƣờng, làm ô nhiễm nguồn nƣớc khiến các hộ gia đình trồng rau màu và nuôi thả cá ở khu vực quanh nơi sản xuất của công ty Đại Lợi bị thiệt hại. Hãy cho biết trong trƣờng hợp này: công ty Đại Lợi sẽ phải gánh chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào? Vì sao? Công ty Đại Lợi sẽ phải gánh chịu các loại trách nhiệm pháp lý là:
Ví dụ 6: Điều 1 77 Khoản 1 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội sử dụng trái phép tài sản nhƣ sau: “Ngƣời nào vì vụ lợi mà sử dụng trái phép tài sản của ngƣời khác có giá trị từ một trăm triệu đồng đến dƣới năm trăm triệu đồng đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chƣa đƣợc xoá án tích mà còn vi phạm, hoặc tài sản là di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa trừ trƣờng hợp quy định tại điêu 220 của Bộ luật này thì bị phạt tiền từ mƣời triệu đồng đến năm mƣơi triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”. Hãy xác định độ tuổi tối thiểu của một ngời phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện một hành vi quy định tại Khoản 1 Điều 142 này. Vì sao? Khung hình phạt cao nhất quy định tại Khoản 1 Điều 1 77 là 2 năm → Đây là tội phạm ít nghiêm trọng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Bộ Luật hình sự 2015 → Vì vậy, độ tuổi tối thiểu phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện một hành vi quy định tại khoản 1 Điều 1 77 là đủ 16 tuổi (căn cứ vào điều 12 Bộ luật hình sự)
Ví dụ 1: Chiến sĩ cảnh sát giao thông đang làm nhiệm vụ đã phát hiện một hành vi vi phạm luật an toàn giao thông trên đƣờng phố. Chiến sĩ cảnh sát này sẽ phải làm các thủ tục pháp lý nhƣ thế nào nếu cho rằng: a. Hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 200.000 đồng? b. Hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 500.000 đồng? Giải thích rõ vì sao? Trong trường hợp này, chiến sỹ cảnh sát giao thông phải thực hiện theo thẩm quyền của mình được quy định trong Điều 39 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012. Với mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giao thông đường bộ là 40.000.000 đồng (Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 24 Luật XLVPHC 2012). Như vậy, việc xử phạt ở cả 2 câu a và b đều đúng thẩm quyền của chiến sỹ cảnh sát giao thông. a, Đối với hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 200.000 đồng: Theo Khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, trường hợp trên thuộc trường hợp xử phạt hành chính không lập biên bản. Như vậy, căn cứ vào Điều 55,56 Luật XLVPHC 2012 thì các thủ tục pháp lý mà chiến sĩ cảnh sát phải thực hiện như sau:
Theo Khoản 1 Điều 57 Luật XLVPHC 2012, trường hợp trên thuộc trường hợp xử phạt hành chính có lập biên bản. Như vậy, căn cứ vào Điều 55,57,58 Luật XLVPHC 2012 thì các thủ tục pháp lý mà chiến sĩ cảnh sát phải thực hiện như sau:
Ví dụ 2: CQNN nhận đƣợc đơn phản ánh của một số ngƣời tiêu dùng về việc sau khi sử dụng hoa quả mua tại cửa hàng H (có đăng ký kinh doanh do Phòng Đăng ký kinh doanh Quận K, thành phố Hà Nội cấp) đã bị ngộ độc sau khi sử dụng làm 10 ngƣời phải đi cấp cứu tại bệnh viện. Những ngƣời này đã đƣợc xuất viện sau 24 giờ điều trị. Chủ cửa hàng cũng thừa nhận đã bán hàng cho những ngƣời này. Qua điều tra và xét nghiệm tại chỗ, các cơ quan chuyên môn kết luận: Nguyên nhân của vụ ngộ độc là do số hoa quả trên đã đƣợc chủ cửa hàng tẩm chất bảo quản thực phẩm có chứa một hàm lƣợng độc tố đã bị cấm sử dụng. a. Hành vi của chủ cửa hàng H có phải vi phạm pháp luật không? Loại gì? Vì sao? b. Nếu hành vi trên là VPPL thì Cơ quan nhà nƣớc nào có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật này? Vì sao? c. Theo quy định của PL xử lý vi phạm hành chính thì chủ cửa hàng hoa quả có thể bị áp dụng những hình thức xử lý nhƣ thế nào? Vì sao? a. Hành vi của chủ của hàng là vi phạm pháp luật. Loại: vi phạm pháp luật hành chính về an toàn thực phẩm b. Hành vi trên là vi phạm pháp luật và cơ quan có thẩm quyền xử phạt là kiểm sát viên, thị trường hoặc đội trường Đội quản lý thị trường tùy theo mức độ vi phạm vi hành vi vi phạm của chủ cửa hàng liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm. c. Theo quy định chủ cửa hàng sẽ có thể bị cảnh cáo về hành vi tẩm hóa chất cấm theo điều 22 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, phạt tiền theo khoản 1 điều 23 và khoản 3 điều 24 luật xử lý vi phạm hành chính 2012 đồng thời có hình phạt bổ sung là tịch thu lại số hoa quả bị tẩm hóa chất cấm để xử lý tránh trường hợp cửa hàng tái phạm khiến những người khác bị ngộ độc.
Ví dụ 3: Nguyễn Văn T sinh ngày 14 – 4 - 2001 bị bắt ngày 15- 4-2015 trên một chuyến xe khách khi trong hành lý mang theo có hai bánh Hêrôin (mỗi bánh 375 gam). a. Hãy xác định tính chất tội phạm của Nguyễn Văn T trong trƣờng hợp này theo phân loại tội phạm trong Bộ Luật hình sự 2015 và hình phạt có thể áp dụng đối với T trong trƣờng hợp này. Vì sao? b. Có gì khác nếu trong trƣờng hợp này khám trong hành lý của T có 4 gam Hêrôin? Vì sao? a. T đủ 14 tuổi, tội của T thuộc khoản 4 điều 249 Bộ luật hình sự 2015: tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (tàng trữ 750g heroin) => T phải chịu trách nhiệm hình sự về tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy (theo điểm c, khoản 2, điều 12 BLHS).